Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả vật này của ai, bạn cần sử dụng đại từ sở hữu. Đại từ sở hữu là chủ điểm ngữ pháp căn bản và khá quen thuộc, tuy nhiên dễ bị nhầm lẫn với khái niệm Tính từ sở hữu. Vậy làm sao để phân biệt? Theo dõi bài viết dưới đây cùng IELTS LangGo nhé.
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) trong tiếng Anh gồm his, hers, ours, theirs, its, mine, yours. Chúng được sử dụng để thay thế cho danh từ nhằm tránh lặp lại và rút gọn câu, giúp câu văn trở nên rõ ràng và mạch lạc hơn.
VD:
→ Đại từ sở hữu her được sử dụng để tránh việc phải lặp lại từ “pants” một lần nữa.
→ Đại từ sở hữu yours được dùng để thay cho việc lặp lại “wallet”.
7 Đại từ sở hữu được phân loại như bảng dưới đây:
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu | Nghĩa | Ví dụ |
I | Mine | Của tôi | Ví dụ: This cat of yours is a long-haired British breed, mine is a Russian cat. |
We | Ours | Của chúng ta | Ví dụ: This room is ours. |
You | Yours | Của bạn | Ví dụ: That cute skirt is yours? |
He | His | Của anh ấy | Ví dụ: Don't touch that box, they're his! |
She | Hers | Của cô ấy | Ví dụ: These beautiful pupies are hers. |
They | Theirs | Của họ | Ví dụ: Tell them to take this, it's theirs. |
It | Its | Của nó | Ví dụ: These studs fell from the seat, they were its. |
⭐ Chủ ngữ
Đại từ sở hữu làm chủ ngữ, thường đứng đầu câu.
VD:
⭐ Tân ngữ
Đại từ sở hữu làm tân ngữ, thường đứng sau động từ chính của câu.
Tại vị trí này, đại từ tân ngữ được sử dụng để thay thế cho cụm tính từ sở hữu + danh từ được đề cập trước đó. Điều này giúp tránh lỗi trùng lặp trong cách dùng từ và giúp câu văn trở nên trôi chảy hơn.
VD:
(Bà tôi mua 2 chiếc áo len, áo xanh là của mẹ tôi, áo vàng là của tôi).
(Dean đưa tôi 2 chiếc kẹp tóc, cậu ấy bảo rằng cái của tôi là màu xanh, còn cái bông hoa là của cậu).
⭐ Đứng sau giới từ
Đại từ sở hữu đứng sau giới từ thể hiện quyền sở hữu đối với người hoặc vật nào đó, thường đứng sau giới từ OF.
VD:
It is a laptop of him = It is his laptop.
(Đó là máy tính xách tay của anh ấy)
⭐ Sử dụng cuối thư (Quy ước chung)
Với vị trí này, chúng ta chỉ dùng đại từ sở hữu ngôi hai (Yours).
VD:
⭐ Giống nhau: đều mang nghĩa sở hữu
⭐ Khác nhau:
Đại từ sở hữu | Tính từ sở hữu |
Hers | Her |
His | His |
Mine | My |
Theirs | Their |
Ours | Our |
Its | Its |
Yours | Your |
VD:
(Cơm trưa của cô ấy có bánh mì kẹp, của tôi có ức gà và sốt BBQ)→ Sau mine không đi kèm danh từ bởi mine đã thay thế cho my lunchbox
→ Her và my là tính từ sở hữu, vì vậy kèm theo sau là danh từ lunchbox nhằm bổ nghĩa cho câu.
Khi sử dụng đại từ sở hữu trong câu cần lưu ý một số điểm dưới đây để tránh sai sót:
Cùng LangGo ôn lại kiến thức với các bài tập dưới đây nhé!
Bài 1: Thay thế các đại từ nhân xưng bằng các đại từ sở hữu sau.
This book is (she) ________
He said that the lost wallet was (he) ________.
Are you sure that towel is (you) ________?
We are trying our best to take care of this garden. It is (we) ________.
Peter thinks this pen is his, but it's actually (I) ________.
Mai and I are walking on the farm, these horses are (she) ________.
My father said that the book was my Christmas present, it used to be (he) ________.
The bowl that shattered after the impact was (I) ________.
I think this candy is not (I) ________, it's (you) ________.
A paper plane is flying towards me, it's (he) ________.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. Peter has finished his homework. I save _______ until the evening.
a) mine
b) my
c) his
2. Do you think those pens are _______?
a) your
b) yours
c) mine
3. Jane assumes that I took those apples on my own, they are _______.
a) my
b) hers
c) her
4. My garden has beautiful roses, some of which are _______, and I planted them with her earlier.
a) of my mother
b) my mother
c) my mother’s
5. One day those gifts will be useful to the boy, wishing it was _______.
a) hers
b) her
c) she
6. Mary thought she should buy a hat like _______, she liked the style of it very much.
a) Jane
b) Janes
c) Jane’s
7. My dad thought I was holding his phone by mistake, but actually what I was holding was _______.
a) my mother
b) my mother’s
c) of my mother
8. You think this hat is _______? It's Jimmy's.
a) yours
b) you
c) yours
Bài 3: Xác định xem từ được gạch chân sau là đại từ sở hữu hay tính từ sở hữu
1. Be careful, if you spoil her book, you won't escape her anger.
2. Mai's car is red, mine is black.
3. You don't have to be so nervous, your place is already accepted.
4. How does Peter know this suitcase is his?
5. We don't think the storm will pass, our prediction is that the storm will soon dissipate before making land.
6. My teacher was wondering if the pen on the desk was hers.
7. They won't be able to find the treasure, it's not theirs.
Đáp án:
Bài 1:
Hers
His
Yours
Ours
Mine
Hers
His
Mine
Mine - yours
His
Bài 2:
A
B
B
C
A
C
B
A
Bài 3:
Tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu
Trên đây là những kiến thức về đại từ sở hữu trong Tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm được các nội dung quan trọng về chủ điểm ngữ pháp này. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu các nội dung ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng khác trên website LangGo để nâng cao trình độ tiếng Anh. Chúc bạn học tốt, thi tốt.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ